Các thông tin tóm tắt cơ bản, tổng quát về Cộng hòa Suriname
- Tên nước: Cộng hòa Suriname (Republic of Suriname).
- Ngày quốc khánh: 25/10/1975 (ngày độc lập).
- Thủ đô: Paramaribo
- Vị trí địa lý: Nằm ở phía Đông Bắc lục địa Nam Mỹ, giáp biển Caribe. Suriname nằm giữa Guyane thuộc Pháp ở phía đông và Guyana về phía tây. Biên giới phía nam với Brazil và các biên giới phía Bắc là bờ biển Đại Tây Dương.
- Diện tích: 163.821km2
- Khí hậu: Nhiệt đới, ôn hòa.
- Dân số: 500.050 (con số ước lượng đến 2010)
- Dân tộc: Người da đỏ chiếm 3,7% dân số, người Hindoestanen tạo thành nhóm lớn nhất, chiếm 27% dân số, nhóm Creoles Surinamese chiếm 18% dân số, người Java làm tăng 15% (gần 90.000) dân số, người gốc Maroons (con cháu của những người nô lệ Tây Phi bỏ trốn) chiếm 15%, người gốc Hoa, chủ yếu là hậu duệ của người lao động thế kỷ XIX chiếm 1,8% (khoảng 14.000 người), Boeroes hậu duệ của những người Hà Lan di cư từ thế kỷ 19, người gốc Do Thái, người gốc Lebanon, người gốc Brazil (gần 40.000 người).
- Hành chính: Toàn bộ đất nước Suriname được chia thành 10 quận hành chính.
- Đơn vị tiền tệ: Đồng đôla Surinam (SRD)
- Tôn giáo: Thiên Chúa giáo
- Ngôn ngữ: Surinam là một trong những quốc gia đa ngôn ngữ nhất thế giới. Tiếng Hà Lan là ngôn ngữ chính thức duy nhất và là ngôn ngữ dùng trong giáo dục, chính phủ, kinh tế và truyền thông.
Suriname là nước có diện tích nhỏ nhất tại Nam Mỹ. Theo điều tra năm 2006, dân số nước này là 439.117 người, ngôn ngữ chính là tiếng Hà Lan (Suriname từng là thuộc địa của Hà Lan). Tiền tệ lưu thông là đô la Suriname. Nông nghiệp là chủ yếu là trồng trọt lúa, mía, chuối, cam; các nguồn lợi khác thu nhập từ đánh bắt cá và khai thác gỗ….
|
|